Skip to content

Instantly share code, notes, and snippets.

@dangduytung
Forked from tuannguyen29/research_mongo.md
Created August 17, 2021 08:31
Show Gist options
  • Save dangduytung/39574da4c74d3628a4cca2c715ecb1d8 to your computer and use it in GitHub Desktop.
Save dangduytung/39574da4c74d3628a4cca2c715ecb1d8 to your computer and use it in GitHub Desktop.
Tìm hiểu MongoDB + Mongo Shell

Cài đặt Mongo trên Windows

  1. Download trên trang chủ Mongo, chọn phiên bản phù hợp tại đây.

    Ở đây mình chọn version 4.2.1 (current release). OS: Windows x64 x64.

  2. Sau khi tải về thì chạy file .msi để cài đặt.

    • Cài đặt MongoDB trên Windows như service. Nghĩa là mỗi khi khởi động PC, nó sẽ chạy ngầm như một service trên windows.

    • Sẽ có 2 tuỳ chọn. Ở đây sẽ chọn Run service as Network Service user để kết nối với MongoDB trong tất cả network.

  3. Bỏ tùy chỉnh cài đặt MongoDB Compass nêu sử dụng Robo 3T.

  4. Restart PC và kiểm tra cài đặt MongoDB cài đặt thành công hay chưa trong Windows Task Manager mongodb service

  5. Để tương tác với mongoDB qua command line. Thì phải cài đặt biến môi trường. Tìm tới folder cài đặt, mặc định thì sẽ là C:\Program Files\MongoDB\Server\4.2\bin.

    Sau đó, mở cmd hoặc Git bash lên gõ lệnh mongo để kiểm tra cmd mongo

  6. Một số câu lệnh cơ bản

    • show dbs: dùng để hiển thị danh sách các database đang tồn tại. Mặc định ban đầu sẽ có 3 database của hệ thống là: admin, config và local.

    • show collections: hiển thị các collection đang tồn tại

    • db: hiển thị danh sách database đang sử dụng. Vì bạn chưa có database nào nên mặc định database mặc định cho bạn sẽ là test.

    • use DATABASE_NAME: chuyển sang sử dụng database với tên là DATABASE_NAME (tên này tùy bạn chọn).

    • db.dropDatabase(): dùng để xóa database hiện tại

    • db.createCollection(name, options): dùng để tạo mới một Collection trong MongoDB (cái này tương tự như Table trong MySQL).

    Cách select, insert, update collections .Mọi thứ bắt đầu từ db.<collections>...

    • db.COLLECTION_NAME.insert(document): thêm mới một Document vào MongoDB (cái này tương như như Row trong MySQL)

    • db.COLLECTION_NAME.save(document): thêm mới hoặc cập nhật một document trong collection

Truy vấn cơ bản trong MongoDB

1. Mongo Shell

Mongo Shell là một JavaScript interface tương tác với MongoDB. Bạn có thể sử dụng mongo shell để truy vấncập nhật dữ liệu cũng như thực hiện các hoạt động quản trị.

Thực một số lệnh truy vấn cơ bản trong mongo shell. Đầu tiên, tôi sẽ sử dụng lệnh mongoimport --help để xem tất cả documents trong mongo shell.

admin@TuanNM MINGW64 /d/Drive/Documens
$ mongoimport --help
Usage:
  mongoimport <options> <file>

Import CSV, TSV or JSON data into MongoDB. If no file is provided, mongoimport reads from stdin.

See http://docs.mongodb.org/manual/reference/program/mongoimport/ for more information.

Tôi sẽ thực hiện một số thao tác CRUD trong trình Mongo Shell. Để làm như vậy, tôi có thể sử dụng các lệnh import trong Mongo. Các lệnh import Mongo có thể thực hiện công việc import dữ liệu nằm trong file .tsv, .csv, .json, v.v.

2. Insert

Cách 1: Tạo một collections có tên Numbers và insert 26 000 row vào đó.

> show dbs
admin       0.000GB
config      0.000GB
local       0.000GB
mongotest   0.001GB
mylearning  0.000GB

> use mongo test
switched to db mongotest

> for (i = 0; i <= 26000; i++) {
    db.Numbers.insert({
        "number": i
    })
}
WriteResult({ "nInserted" : 1 })

Import data từ file JSON. Tạo một file json với tên colors.json có cấu trúc như sau:

[
    {
        "color":"black",
        "category":"hue",
        "type":"primary",
        "code":{
            "rgba":[
                255,
                255,
                255,
                1
            ],
            "hex":"#000"
        }
    },
    {
        "color":"white",
        "category":"value",
        "code":{
            "rgba":[
                0,
                0,
                0,
                1
            ],
            "hex":"#FFF"
        }
    },
    {
        "color":"red",
        "category":"hue",
        "type":"primary",
        "code":{
            "rgba":[
                255,
                0,
                0,
                1
            ],
            "hex":"#FF0"
        }
    },
    {
        "color":"blue",
        "category":"hue",
        "type":"primary",
        "code":{
            "rgba":[
                0,
                0,
                255,
                1
            ],
            "hex":"#00F"
        }
    },
    {
        "color":"yellow",
        "category":"hue",
        "type":"primary",
        "code":{
            "rgba":[
                255,
                255,
                0,
                1
            ],
            "hex":"#FF0"
        }
    },
    {
        "color":"green",
        "category":"hue",
        "type":"secondary",
        "code":{
            "rgba":[
                0,
                255,
                0,
                1
            ],
            "hex":"#0F0"
        }
    }
]

Sau đó thực hiện import nó vào mongo. Open terminal tại nơi chứa file colors.json

$ mongoimport --db mongo_color --collection colors --jsonArray --file colors.json

Result:

2019-11-26T11:12:38.063+0700    connected to: mongodb://localhost/
2019-11-26T11:12:38.082+0700    6 document(s) imported successfully. 0 document(s) failed to import.
  • --db mongo_color: tên database
  • --collection colors: tên collection
  • --jsonArray: nguồn đầu vào là một mảng JSON
  • --file colors.json: tên file data

Hoặc cách insert từ mongo shell

$ mongo
> use mongo_color
switched to db mongo_color
> db.colors.insert({
    "color": "custome",
    "category": "hue",
    "type": "primary",
    "code": {
        "rgba": [255, 1, 255, 1],
        "hex": "#FF1"
    }
})

3. Update

Update một row trong mongoDB thì như thế nào?

Tôi sẽ thêm một property mới manuallyCreated với value là true vào color custome đã insert ở trên.

> db.colors.update({
    "color": "custome"
}
, {
    $set: {
        "manuallyCreated": "True"
    }
})
WriteResult({ "nMatched" : 1, "nUpserted" : 0, "nModified" : 1 })

Truy vấn các color có manuallyCreatedtrue

> db.colors.find({"manuallyCreated":"True"})

{ "_id" : ObjectId("5ddca6b6993d1592c2ace363"), "color" : "custome", "category" : "hue", "type" : "primary", "code" : { "rgba" : [ 255, 1, 255, 1 ], "hex" : "#FF1" }, "manuallyCreated" : "True" }

Update color name custome thành blackpink, điều kiện là một là ObjectId:

> db.colors.update({
    "_id": ObjectId("5ddca6b6993d1592c2ace363")
}, {
    $set: {
        "color": "blackpink"
    }
})

WriteResult({ "nMatched" : 1, "nUpserted" : 0, "nModified" : 1 })

db.colors.find({"manuallyCreated":"True"})

{ "_id" : ObjectId("5ddca6b6993d1592c2ace363"), "color" : "blackpink", "category" : "hue", "type" : "primary", "code" : { "rgba" : [ 255, 1, 255, 1 ], "hex" : "#FF1" }, "manuallyCreated" : "True" }

Trường hợp không set một value cho property cụ thể, thì nó bị ghi đè:

db.colors.update({"color":"red"},{"color":"test"})
WriteResult({ "nMatched" : 1, "nUpserted" : 0, "nModified" : 1 })

db.colors.find({"color":"test"})
{ "_id" : ObjectId("5ddca636c0ca555ba6529b59"), "color" : "test" }

Một số ví dụ về update user collections:

db.users.update(
    {
        age: {
            $gt: 25
        }
    },
    {
        $set: {
            status: "Active"
        }
    },
    {
        multi: true
    }
)

db.users.update(
    {
        status: "Active"
    },
    {
        $inc: {
            age: 3
        }
    },
    {
        multi: true
    }
)
  • multi: true: nếu có dữ liệu phù hợp điều kiện, thì sẽ update tất cả thay vì một
  • $gt: greater than
  • $lt: less than
  • $inc: ví dụ age = age + 3 để tăng giá trị của một field được chỉ định.

4. Truy vấn select trong MongoDB

1. Find() & Pretty format trong mongo shell:

> db.COLLECTION_NAME.find()

Example:

db.colors.find()

Pretty formating:

db.colors.find().pretty()
{
        "_id" : ObjectId("5ddcd6a60bd1004f4f9e83d5"),
        "color" : "blue",
        "category" : "hue",
        "type" : "primary",
        "code" : {
                "rgba" : [
                        0,
                        0,
                        255,
                        1
                ],
                "hex" : "#00F"
        }
}

2. Toán tử

Xem docs - https://docs.mongodb.com/manual/reference/operator/query/

Operation Syntax Example SQL
Equality {<key>:<value>} {status: "Active"} where kind = 'rat'
Less Than {<key>:{$lt:<value>}} {age: {$lt: 2}} where age < 2
Less Than Equals {<key>:{$lte:<value>}} {age: {$lte: 2}} where age <= 2
Greater Than {<key>:{$gt:<value>}} {age: {$gt: 2}} where age > 2
Greater Than Equals {<key>:{$gte:<value>}} {age: {$gte: 2}} where age >= 2
Not Equals {<key>:{$ne:<value>}} {age: {$ne: 2}} where age != 2
In {<key>:{$in:[<value1>, <value2>, ...]}} {age: {$in: [1, 2, 3]}} where age in (1, 2, 3)

3. Columns

db.COLLECTION_NAME.find(QUERY, COLUMNS)

Example:

db.users.find(
    {
        status: "A"
    },
    {
        user_id: 1,
        status: 1,
        _id: 0
    }
)

4. AND

db.COLLECTION_NAME.find({key1:value1, key2:value2})

Example:

db.users.find({
    age: {
        $gte: 25
    },
    status: 'Active'
})

4. OR

db.COLLECTION_NAME.find({$or: [{key1: value1}, {key2:value2}]})

Example:

db.users.find({
    $or: [{
        status: 'Active'
    }, {
        status: 'UnActive'
    }]
})

5. Limit & Offset

Limit

db.users.find().limit(1)

Limit và offset

db.pets.find().skip(1).limit(1)

6. Sort

Ascending Sort

db.users.find({
    status: "Active"
}).sort({
    name: 1
})

Descending Sort

db.users.find({
    status: "Active"
}).sort({
    name: -1
})

Làm thế nào để backup và restore database trong MongoDB.

Backup

Tạo một folder để chứa file backup.

  • Command backup tất cả database:

    $ mongodump --out D:\data\mongodb_backup
    2019-11-26T17:18:38.604+0700    writing admin.system.users to
    2019-11-26T17:18:38.612+0700    done dumping admin.system.users (1 document)
    2019-11-26T17:18:38.612+0700    writing admin.system.version to
    2019-11-26T17:18:38.617+0700    done dumping admin.system.version (2 documents)
    2019-11-26T17:18:38.618+0700    writing mongotest.Numbers to
    2019-11-26T17:18:38.618+0700    writing mongo_color.colors to
    2019-11-26T17:18:38.618+0700    writing mongo_color.users to
    2019-11-26T17:18:38.618+0700    writing mongotest.users to
    2019-11-26T17:18:38.624+0700    done dumping mongotest.users (1 document)
    2019-11-26T17:18:38.925+0700    done dumping mongo_color.users (3 documents)
    2019-11-26T17:18:38.925+0700    done dumping mongo_color.colors (6 documents)
    2019-11-26T17:18:39.163+0700    done dumping mongotest.Numbers (52002 documents)
    
  • Command backup với một database cụ thể:

    $ mongodump --db mongo_color --out d:\data\mongodb_backup
    2019-11-26T17:11:45.650+0700    writing mongo_color.colors to
    2019-11-26T17:11:45.652+0700    writing mongo_color.users to
    2019-11-26T17:11:45.659+0700    done dumping mongo_color.users (3 documents)
    2019-11-26T17:11:45.964+0700    done dumping mongo_color.colors (6 documents)
    

Restore

Lệnh restore một database đã được backup:

mongorestore --db mongo_color d:\data\mongodb_backup\mongo_color

mongorestore --db l4_analytics C:\wamp64\www\568E\roi\l4\data2\l4_analytics

End

Sign up for free to join this conversation on GitHub. Already have an account? Sign in to comment