5G Standalone Deployment
Repo có 2 image là open5gs
(core network) và openairinterface5g
(RAN). Source code đã được đóng trong images, là thư mục /open5gs
và /oai-ran
. Không sử dụng câu lệnh pull bên phải tài liệu này, pull images theo phần cài đặt phía dướidocker pull 0x2f0713/5g-sa
Nội dung
- Giới thiệu chung
- Cài đặt
- Cấu hình
- Sửa mã nguồn và triển khai
I. Giới thiệu chung
Sơ đồ mạng
II. Cài đặt
II.1. Open5GS
Để gNB và AMF thông được với nhau, cần tạo network mới với IP Gateway 10.0.0.1 và dải subnet 10.0.0.0/16
docker network create --gateway 10.0.0.1 --subnet 10.0.0.0/16 5g
II.1.1. Pull stable docker image
docker pull 0x2f0713/open5gs:v1.0.3
II.1.2. Run Docker container
docker run --name open5gs -d -t --cap-add=NET_ADMIN --cap-add=NET_RAW --net 5g -p 127.0.0.1:3001:3000 --ip 10.0.0.2 --device /dev/net/tun 0x2f0713/open5gs:v1.0.3
II.1.3. Run core network in containter
docker exec -it open5gs bash
cd /open5gs
./run.sh
II.2. OpenAirInterface5G
II.2.1. Pull stable docker image
docker pull 0x2f0713/openairinterface5g:v1.0.0
II.2.2. Run Docker container
docker run --name openairinterface5g -d -t --privileged --net 5g --ip 10.0.0.3 openairinterface5g
II.2.3. Run bash in containter
docker exec -it openairinterface5g bash
II.2.3.1 Run gNB
Lưu ý: Phải chạy gNB và nrUE trên 2 terminal riêng biệt.
cd cmake_targets/ran_build/build/
./nr-softmodem -O ../../../targets/PROJECTS/GENERIC-NR-5GC/CONF/gnb.sa.band78.fr1.24PRB.usrpb210.conf --rfsim --sa
II.2.3.2 Run nrUE
cd cmake_targets/ran_build/build/
./nr-uesoftmodem -r 24 --numerology 1 --band 78 -C 3604320000 -s 24 --sa --rfsim -O ../../../targets/PROJECTS/GENERIC-NR-5GC/CONF/ue.conf
III. Cấu hình
open5gs
:
III.1. Cấu hình -
Addresses:
- MongoDB = 127.0.0.1:27017
- WebUI = 10.0.0.2:3000
- SMF-gtpc = 127.0.0.4 :2123 for S5c, N11
- SMF-gtpu = 127.0.0.4 :2152 for N4u (Sxu)
- SMF-pfcp = 127.0.0.4 :8805 for N4 (Sxb)
- SMF-frDi = 127.0.0.4 :3868 for Gx auth
- SMF-sbi = 127.0.0.4 :7777 for 5G SBI (N7,N10,N11)
- AMF-ngap = 127.0.0.5 :38412 for N2
- AMF-sbi = 127.0.0.5 :7777 for 5G SBI (N8,N12,N11)
- UPF-pfcp = 127.0.0.7 :8805 for N4 (Sxb)
- UPF-gtpu = 10.0.0.2:2152 for S5u, N3, N4u (Sxu)
- PCRF-frDi = 127.0.0.9 :3868 for Gx
- NRF-sbi = 127.0.0.10:7777 for 5G SBI
- AUSF-sbi = 127.0.0.11:7777 for 5G SBI
- UDM-sbi = 127.0.0.12:7777 for 5G SBI
- PCF-sbi = 127.0.0.13:7777 for 5G SBI
- NSSF-sbi = 127.0.0.14:7777 for 5G SBI
- BSF-sbi = 127.0.0.15:7777 for 5G SBI
- UDR-sbi = 127.0.0.20:7777 for 5G SBI
-
PLMN, TAC,...
- MCC: 208
- MNC: 99
- TAC: 1
- s_nssai
- sst: 1
- sd: 000001
-
Subscribers (quan ly qua WebUI)
- IMSI: 2089900007487
- Key: fec86ba6eb707ed08905757b1bb44b8f
- OPc: C42449363BBAD02B66D16BC975D77CC1
- DNN: internet
- nssai_sst: 1
- nssai_sd: 1
openairinterface5g
:
III.2. Cấu hình - PCI: 0
- Bandwidth: 24PRB
- Band: 78
- Subcribers: giống như info trên core network
III.3. Cấu hình mạng
- Network name: 5g
- Gateway: 10.0.0.1
- Open5Gs IP: 10.0.0.2
- OpenAirInterface5G IP: 10.0.0.3
II.3. Advanced
II.3.1. Capture traffic with Wireshark
Lưu ý: Cần sử dụng Wireshark phiên bản 3.0.0 trở lên để xem được traffic NGAP. Cách cài Wireshark phiên bản 3.0.0 trở lên
Có thể bắt gói tin NGAP ngay trên interface any
của Wireshark hoặc bắt trên interface của docker network như dưới đây:
- Lấy network ID bằng lệnh
docker network ls
:
ox2fo713@ox2fo713:~$ docker network ls NETWORK ID NAME DRIVER SCOPE 801ee26c775f 5g bridge local
- Capture interface có dạng
br-${network-id}
(ví dụ: br-801ee26c775f)
II.3.2. Quản lý thông tin subscribers qua WebUI
Đăng nhập trên trang http://localhost:3001
ở máy host với thông tin đăng nhập
Username: admin
Password: 1423
Giao diện quản lý sau khi đăng nhập như sau: